Chiều ngày 05/12/2022, UBND huyện Ninh Giang tổ chức Hội nghị triển khai khởi công dự án Chỉnh trang đô thị thị trấn Ninh Giang giai đoạn 3.
Tham dự Hội nghị có đồng chí Nguyễn Xuân Tưởng, Phó chủ tịch UBND huyện, các phòng, ban chức năng; Ban QLDA huyện Ninh Giang, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND, Công chức Địa chính-xây dựng thị trấn Ninh Giang, Điện lực Ninh Giang, Chi nhánh kinh doanh nước sạch số 3 Ninh Giang, Vittel Ninh Giang, Trung tâm viễn thông Ninh Giang… Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hải Dương, Nhà thầu thi công xây dựng: Liên danh VMH-Hoàng Dương, Đơn vị Tư vấn giám sát: Công ty cổ phần Sơn Thành.
Dự án chỉnh trang đô thị nằm trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Ninh Giang lần thứ XXV và là tiền đề xây dựng thị trấn Ninh Giang trở thành đô thị loại 4 (Thị xã).
Tại Hội nghị đồng chí Nguyễn Xuân Tưởng, Phó chủ tịch UBND huyện chỉ đạo, yêu cầu đơn vị thi công đảm bảo chất lượng, hiệu quả công trình và thời gian thực hiện Hợp đồng; đơn vị giám sát phải thường trực thường xuyên trong quá trình thi công; các đơn vị có hạ tầng liên quan như điện lực, viễn thông, nước sạch phải có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình thi công, sau khi hoàn thành không đơn vị nào được làm biến dạng kết cấu hạ tầng giao thông phải chịu trách nhiệm. UBND thị trấn Ninh Giang chủ động phối hợp cùng các đơn vị chức năng liên quan trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trong suốt quá trình diễn ra dự án, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tích cực để đơn vị thi công tổ chức triển khai thực hiện theo tiến độ đã được UBND huyện phê duyệt. Dự án khi hoàn thành có kiến trúc, không gian cảnh quan đô thị văn minh, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, tạo động lực phát huy và khai thác các tiềm năng thế mạnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
* Về phạm vi và quy mô dự án Chỉnh trang đô thị thị trấn Ninh Giang
1. Tên công trình: Chỉnh trang đô thị, thị trấn Ninh Giang; Các tuyến đường: Ninh Tĩnh (đoạn giáp lữ đoàn 513), Ninh Thịnh, Ninh Lãng, Ninh Hòa, Nguyễn Công Trứ, Lê Thanh Nghị (từ cổng trường THPT Ninh Giang II đến ngã tư Nguyễn Công Trứ), Lê Hồng Phong, Mạc Thị Bưởi và Võ Thị Sáu.
2. Địa điểm thi công xây dựng: Thị trấn Ninh Giang, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ninh Giang.
- Địa chỉ: Khu 3, Thị trấn Ninh Giang, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương;
- Điện thoại: 0220.358.8989.
4. Tên và số điện thoại cá nhân phụ trách trực tiếp:
- Tên: Ông Vũ Công Cương Chức vụ: Giám đốc;
- Số điện thoại: 0983.516.738.
5. Quy mô đầu tư, các giải pháp thiết kế chủ yếu
5.1. Quy mô đầu tư: Thực hiện cải tạo mặt đường, thoát nước, hè phố, cây xanh các tuyến đường, gồm:
- Đường Ninh Tĩnh (Đoạn giáp Lữ đoàn 513), L=0,19Km;
- Đường Ninh Thịnh, L=0,29Km;
- Đường Ninh Lãng, L=0,28Km;
- Đường Ninh Hòa và Nguyễn Công Trứ, L=1,05Km;
- Đường Lê Thanh Nghị (Từ cổng trường THPT Ninh Giang II đến ngã tư giao đường Nguyễn Công Trứ), L=0,48Km;
- Đường Lê Hồng Phong, L=0,59Km;
- Đường Mạc Thị Bưởi, L=0,20Km;
- Đường Võ Thị Sáu, L=0,26Km;
- Tuyến cống dẫn đường Khúc Thừa Dụ và nhánh.
5.2. Các giải pháp thiết kế chủ yếu:
5.2.1. Đường Ninh Tĩnh (Đoạn giáp Lữ đoàn 513), L=0,19Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 10 (Km0+0,00) – giao với mép trái đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối thiết kế tại cọc 15A (Km0+189,05) – tại ngã ba giao đường Ninh Hòa.
- Nền, mặt đường: Duy trì mặt đường nhựa rộng 7,0m; đan rãnh 2x0,3m; Kết hợp tăng cường mặt đường cũ cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp, thuận lợi cho các hộ dân tiếp cận tránh việc xây bậc cố định lên xuống, lấn chiếm mặt đường;
+ Lát mặt hè, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm). Trên hè bố trí các ô trồng cây có KT:1,2x1,2m.
- Thiết kế thoát nước: Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Bên phải tuyến, duy trì hệ thống rãnh hiện trạng B40-50cm, thiết kế cải tạo hạ thấp đỉnh rãnh hiện trạng. Đào bóc toàn bộ kết cấu mặt hè láng phủ (do hộ dân tự làm) phía trên nắp đan rãnh; tháo dỡ nắp đan rãnh cũ và tận dụng, lắp đặt lại. Các tấm cũ bị hư hỏng thay thế bằng tấm mới có cùng kích thước (Chiều dày tấm≥8cm); Thay mới các ga thu nước cũ bằng ga thu nằm kết hợp lưới chắn rác bằng thép, khoảng cách trung bình 30m/ga thu, đấu nối trực tiếp vào rãnh dọc kết hợp tạo hố lắng phục vụ cho quá trình nạo vét sau này;
+ Bổ sung tuyến rãnh mới: Bên trái tuyến bổ sung mới bằng rãnh B50cm để thu gom nước mưa và một phần nước thải của các hộ dân bên trái tuyến. Kết cấu rãnh hoàn trả sử dụng khối rãnh đúc sẵn M200#.
5.2.2. Đường Ninh Thịnh, L=0,29Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 3A (Km0+0,00) – giao với mép trái đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối thiết kế tại cọc 13 (Km0+255,82).
- Nền, mặt đường: Đoạn từ đầu tuyến đến cọc 8 (Km0+142,57) – ngã tư giao đường Ninh Hòa, duy trì mặt đường nhựa rộng 5,5m, đan rãnh 2x0,3m. Đoạn còn lại do mặt bằng hạn chế, đảm bảo mặt đường rộng tối thiểu 5,0m, đan rãnh 2x0,3m. Kết hợp tăng cường mặt đường cũ cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp;
+ Lát mặt hè dốc ngang 1.5% vào lòng đường, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm). Trên hè bố trí các ô trồng cây có KT:1,2x1,2m.
- Thiết kế thoát nước: Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Duy trì hệ thống rãnh hiện trạng B30-45cm dọc hai bên tuyến, hướng thoát nước về phía đường Ninh Hòa, nạo vét lòng rãnh kết hợp cải tạo đỉnh rãnh hiện trạng;
+ Thay mới các ga thu nước cũ bằng ga thu nằm kết hợp lưới chắn rác bằng thép, khoảng cách trung bình 30m/ga thu, đấu nối trực tiếp vào rãnh dọc kết hợp tạo hố lắng phục vụ cho quá trình nạo vét sau này.
5.2.3. Đường Ninh Lãng, L=0,28Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 1+3.5m (Km0+3,50) – giao với mép trái đường Lê Thanh Nghị, điểm cuối thiết kế tại cọc 13 (Km0+281,14) – ngã ba giao đường Ninh Hòa.
- Nền, mặt đường: Đoạn từ đầu tuyến đến cọc 7 (Km0+154,06) – ngã tư giao đường Trần Hưng Đạo, duy trì mặt đường nhựa rộng 7,0m, đan rãnh 2x0,3m. Đoạn còn lại, do mặt bằng hạn chế, duy trì mặt đường rộng 5,5m, đan rãnh 2x0,3m. Cải tạo mặt đường cũ rạn nứt kết hợp tăng cường, cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp;
+ Lát mặt hè dốc ngang 1.5% vào lòng đường, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm). Trên hè bố trí các ô trồng cây có KT:1,2x1,2m.
- Thiết kế thoát nước: Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Duy trì hệ thống rãnh hiện trạng B40cm dọc hai bên tuyến, hướng thoát nước về phía đường Ninh Hòa, nạo vét lòng rãnh kết hợp cải tạo đỉnh rãnh hiện trạng;
+ Thay mới các ga thu nước cũ bằng ga thu nằm kết hợp lưới chắn rác bằng thép, khoảng cách trung bình 30m/ga thu, đấu nối trực tiếp vào rãnh dọc kết hợp tạo hố lắng phục vụ cho quá trình nạo vét sau này.
5.2.4. Đường Ninh Hòa và Nguyễn Công Trứ, L=1,05Km: Điểm đầu ngã ba giao đường Ninh Tĩnh, điểm cuối tại bến phà Tranh.
- Nền, mặt đường: Duy trì mặt đường nhựa rộng (7,0-10,0)m; đan rãnh 2x0,3m. Đoạn từ cọc 2+11,6m (Km0+578,49) đến cọc D7=9 (Km0+790,50), hè phố cũ rộng (>5m), mở rộng mặt đường xe chạy về phía hè trái, mặt đường sau khi mở rộng rộng 12,0 – 14,0m, có chỗ đỗ xe dọc đường;
+ Mặt nhựa cũ không có hư hỏng (giữ nguyên), tăng cường trên mặt đường cũ cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp;
+ Lát mặt hè dốc ngang 1.5% vào lòng đường, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm). Trên hè bố trí các ô trồng cây có KT:1,2x1,2m.
- Thiết kế thoát nước: Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Duy trì hệ thống rãnh hiện trạng B30-60cm dọc hai bên tuyến, nạo vét lòng rãnh kết hợp cải tạo đỉnh rãnh hiện trạng. Dọc tuyến rãnh hiện trạng, thay mới các ga thu nước cũ bằng ga thu nằm kết hợp lưới chắn rác bằng thép, khoảng cách trung bình 30m/ga thu, đấu nối trực tiếp vào rãnh dọc kết hợp tạo hố lắng phục vụ cho quá trình nạo vét sau này;
+ Bổ sung tuyến cống/rãnh mới: Từ cọc 29A-3,62m (Km0+434,33) đến cọc 6A-9,60(Km0+694,25): Bổ sung tuyến cống dọc dưới đường B125cm hỗ trợ thoát nước cho Hồ Khu 4, tách dòng, thông qua hệ thống cống dưới đường Lê Hồng Phong thiết kế hoàn thiện trong giai đoạn 3 thoát về TB Cống Sao 2; Từ cọc 6A-9,60(Km0+694,25) đến cọc 8+10,18m (Km0+773,93): Bổ sung tuyến cống dọc dưới đường D80cm hỗ trợ thoát nước cho tuyến cống dọc trên hè bổ sung mới đường Lê Thanh Nghị, thoát về hệ thống cống dọc đường Nguyễn Công Trứ; Từ cọc D8=13 (Km0+922,06) đến cuối tuyến: Bổ sung tuyến cống dọc dưới đường D60cm hỗ trợ thoát nước cho tuyến rãnh hiện trạng B30cm dọc trên hè hai bên tuyến, hướng thoát nước về cuối tuyến, thoát ra sông.
5.2.5. Đường Lê Thanh Nghị (Từ cổng trường THPT Ninh Giang II đến ngã tư giao đường Nguyễn Công Trứ), L=0,48Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 10 (Km0+272,76) – tại cổng trường THPT Ninh Giang II, nối tiếp đoạn đã cải tạo trong Giai đoạn 2, điểm cuối thiết kế tại cọc 28 (Km0+854,13) – điểm cuối ngã tư giao đường Nguyễn Công Trứ.
- Nền, mặt đường: Mặt đường cũ còn tốt, giữ nguyên.
+ Lát mặt hè trái dốc ngang 1.5% vào lòng đường, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Bên phải giáp đê, lắp đặt bó vỉa đứng, chênh cao lắp đặt 40cm có với mép đường liền kề. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm). Trên hè bố trí các ô trồng cây có KT:1,2x1,2m.
- Thiết kế thoát nước: Bổ sung tuyến cống/rãnh mới:
+ Từ cọc 17A-10,70m (Km0+530,69) đến cọc P5 (Km0+605,80): Bên trái tuyến, chưa có hệ thống thu gom nước mặt, bổ sung mới bằng rãnh B50cm để thu gom nước mưa và một phần nước thải của các hộ dân bên trái tuyến. Kết cấu rãnh hoàn trả sử dụng khối rãnh đúc sẵn M200#;
+ Từ cọc P5 (Km0+605,80) đến cọc 27+3,32m (Km0+837,33): Bổ sung tuyến cống dọc trên hè D60-80cm thu gom nước mưa và một phần nước thải, thoát về hệ thống cống dọc đường Nguyễn Công Trứ.
5.2.6. Đường Lê Hồng Phong, L=0,59Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 1 (Km0+0,00) – tại ngã tư giao đường Nguyễn Công Trứ và Trần Hưng Đạo, điểm cuối thiết kế tại cọc 20 (Km0+588,22) – giao với đường Khúc Thừa Dụ.
- Nền, mặt đường: Duy trì mặt đường nhựa rộng 7,0m, đan rãnh 2x0,3m. Kết hợp đào hố móng cống dọc dưới đường để cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp;
+ Từ đầu tuyến đến cọc P5 (Km0+520,34), lát mặt hè hai bên, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm); + Từ cọc P5 (Km0+520,34) đến cuối tuyến, lát mặt hè bên trái tuyến rộng 3,0m, lắp đặt bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm). Bên phải giáp ao đắp lề đất rộng 1,0m, dốc 4% về phía ngoài.
- Thiết kế thoát nước:
+ Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Duy trì hệ thống rãnh hiện trạng B40-50cm đã có, nạo vét kết hợp cải tạo đỉnh rãnh hiện trạng. Dọc tuyến rãnh hiện trạng, thay mới các ga thu nước cũ bằng ga thu nằm kết hợp lưới chắn rác bằng thép, khoảng cách trung bình 30m/ga thu;
+ Bổ sung tuyến cống/rãnh mới: Từ đầu tuyến đến P5 (Km0+520,34): Bổ sung tuyến cống chính BTCT B150cm dưới đường thoát nước về Trạm bơm Sông Rùa; Cuối đoạn cống chính nối với cống hộp BTCT (BxH=2.5x2.5m) ngang đường nối vào ao cũ giáp Nghĩa trang nhân dân, sau đó từ ao này xây dựng đoạn cống dẫn BTCT (BxH=2.5x2.5) cắt ngang đường Khúc Thừa Dụ, rồi đi theo mương đất cũ giáp Nghĩa địa người Tàu, tiếp tục đi dưới gầm cầu Chanh (đoạn cắt qua đường dân sinh cũ làm cống hộp BTCT BxH=2.5x2.5m), sau đó đổ vào kênh thủy lợi tại bể hút trạm bơm Sông Rùa; Phạm mương đất, ao cũ sử dụng để lưu thông nước của dự án đều được nạo vét, gia cố bờ mương để ổn định, thuận lợi cho quản lý và nạo vét sau này. Xây dựng tường chắn phía bên phải giáp ao nghĩa trang để giảm thiểu chiếm dụng mặt nước ao cũ, tạo mỹ quan cho khu vực.
5.2.7. Đường Mạc Thị Bưởi, L=0,20Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 1 (Km0+0,00) – giao với tim đường Lê Hồng Phong, điểm cuối thiết kế tại cọc 9 (Km0+206,51).
- Nền, mặt đường: Đảm bảo mặt đường nhựa rộng 5,5m, đan rãnh 2x0,3m. Kết hợp tăng cường trên mặt đường cũ và cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp;
+ Lát mặt hè dốc ngang 1.5% vào lòng đường, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm).
- Thiết kế thoát nước: Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Duy trì hệ thống rãnh hiện trạng B40cm dọc hai bên tuyến, hướng thoát nước về phía đường Ninh Hòa, nạo vét lòng rãnh kết hợp cải tạo đỉnh rãnh hiện trạng;
+ Dọc tuyến rãnh hiện trạng, thay mới các ga thu nước cũ bằng ga thu nằm kết hợp lưới chắn rác bằng thép, khoảng cách trung bình 30m/ga thu, đấu nối trực tiếp vào rãnh dọc kết hợp tạo hố lắng phục vụ cho quá trình nạo vét sau này.
5.2.8. Đường Võ Thị Sáu, L=0,26Km: Điểm đầu thiết kế tại cọc 1 (Km0+0,00) – giao với tim đường Lê Hồng Phong, điểm cuối thiết kế tại cọc 12=1 (Km0+246,19) – giao tim đường Ninh Hòa.
- Nền, mặt đường: Đảm bảo mặt đường nhựa rộng 3.5-5,5m, đan rãnh 2x0,3m. Kết hợp đào hố móng cống dọc mở rộng mặt đường và cải tạo dốc dọc, giảm chênh cao so với cốt nền nhà dân tiếp giáp;
+ Lát mặt hè dốc ngang 1.5% vào lòng đường, thay mới bó vỉa bằng viên cường độ cao. Đan rãnh lát viên bê tông M300# (6x30x50cm).
- Thiết kế thoát nước:
+ Cải tạo đỉnh rãnh cũ: Duy trì hệ thống rãnh hiện trạng dọc hai bên tuyến, hướng thoát nước về phía đường Lê Hồng Phong, nạo vét lòng rãnh kết hợp cải tạo đỉnh rãnh hiện trạng;
+ Bổ sung tuyến cống/rãnh mới: Từ cọc 5A+12,3m (Km0+149,69) đến cuối tuyến: Bổ sung tuyến cống chính BTCT B100cm dưới đường (Tránh gây sạt nở, hư hỏng rãnh dọc cũ 02 bên), thoát nước về đường Ninh Hòa.
5.2.9. Tuyến cống dẫn đường Khúc Thừa Dụ:
a. Kênh dẫn BTCT, đào mương dẫn nhánh A - đường Khúc Thừa Dụ: Tại cọc D1 (Km0+00) giao với tim tuyến Khúc Thừa Dụ. Điểm cuối Tại cọc 15A (Km0+131,59) Kênh tiêu trạm bơm Sông Rùa. Chiều dài tuyến L=131,59m.
- Thiết kế đào trả mương dẫn: Gồm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Thiết kế kênh dẫn BxH=2,5x3,5m, dài L=21m. Độ dốc lòng kênh i=-0,1%. Kết cấu kênh bằng BTCT, tường kênh rộng 25/35cm, đáy kênh dày 0,3m /lớp đá dăm đệm dày 10cm, đáy kênh được gia cố cọc tre D6-8cm, L=3,0m mật độ 25 cọc/m2;
+ Đoạn 2: Thiết kế đào trả mương đất: B.đáy =4,0-8,0m, độ dốc lòng mương i=0,1%. Hướng về cống hộp BxH=2,5x2,5m L=21m tại cọc 12A (Km0+101,47) dưới gầm cầu Chanh, thoát nước ra kênh tiêu trạm bơm Sông Rùa.
b. Tường chắn giáp đường Lê Hồng Phong và Khúc Thừa Dụ: Từ cọc P5+3,44m (Km0+523,78-Lê Hồng Phong) đến cọc 9-3,32m (Khúc Thừa Dụ), chiều dài tường chắn khoảng 105,5m.
- Kết cấu tường chắn: Tường bằng bê tông M200#. Móng tường chắn đệm đá dăm dày 10cm, bên dưới gia cố cọc cừ D10cm, L=4,0m với mật độ 25 cọc/m2;
- Trên đỉnh tường chắn dọc bên trái đường Khúc Thừa Dụ, thiết kế lát mái bằng viên gạch bê tông 8 lỗ M300# kích thước (27x40x8cm)/đệm đá dăm dày 10cm /lót vải địa kỹ thuật không dệt ART12;
- Gờ chắn bánh: Dọc vai hè trên đỉnh tường chắn có bố trí gờ chắn bánh bằng BTCT M250# kích thước BxHxL=0,25x(0,3-0,38)x1,0m, khoảng hơn mặt hè tiếp giáp 0,3m. Bố trí 1,5m/1 gờ chắn, khoảng hở giữa 2 gờ chắn bánh là 0,5m.
5.2.10. Kết cấu mặt đường & hè phố:
a. Kết cấu mặt đường:
- Kết cấu mặt đường (KC1): Áp dụng vị trí mặt đường mở rộng: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 7cm, tưới nhựa thấm bám (TCN 1,0 Kg/m2); Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm; Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 30cm; Lớp cát đen đầm chặt K.98 dày 50cm; Lớp cát đen đầm chặt K.95 dày 30cm;
- Kết cấu mặt đường (KC2): Áp dụng vị trí tăng cường trên MĐC có chiều dài lớp bù vênh H<8cm, mặt đường chưa hư hỏng: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 5cm; Lớp bù vênh trên MĐC bằng BTNC 19 dày trung bình 3cm, tưới nhựa dính bám (TCN 0,5 Kg/m2/Mặt đường cũ); 7 - Kết cấu mặt đường (KC3): Áp dụng vị trí tăng cường trên MĐC có chiều dài lớp bù vênh H≥8cm: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 7cm; Tưới nhựa thấm bám (TCN 1,0 Kg/m2); Lớp cấp phối đá dăm loại I dày (8-12)cm; Lớp bù vênh trên MĐC bằng CPDD loại I /Mặt đường cũ; - Kết cấu mặt đường (KC4): Áp dụng vị trí mặt đường cũ hư hỏng, rạn nứt: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 7cm, tưới nhựa thấm bám (TCN 1,0 Kg/m2); Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm. b. Kết cấu hè phố (HP): - Gạch lát mặt hè áp dụng loại gạch giả đá Coric bê tông M300#, dày 5cm; - Kết cấu mặt hè phố mới (KCHP-1): Lát gạch bê tông M300# giả đá, 30x30cm có hoa văn chìm trên mặt, màu ghi xám dày 5cm; Đệm lớp cát vàng dày 3cm; Móng BTXM M150# dày 8cm/ khuôn nền đất phẳng, đầm chặt; - Trên mặt hè mới, bố trí lát gạch chỉ dẫn hướng cho người khiếm thị (sử dụng viên gạch màu vàng, trên mặt có gân, rộng 40x40cm để lát thành 01 dải dọc theo hè đường). 5.2.11. Kết cấu bó vỉa, rãnh tam giác: a. Bó vỉa, hè phố: - Thiết kế đào bỏ toàn bộ bó vỉa cũ. Thay mới bằng: + Bó vỉa dạng vát cường độ cao loại 1 (12,5x30x100cm) áp dụng hè phố đoạn qua nhà dân; + Bó vỉa dạng vát cường độ cao loại 2 (12,5x40x60cm) áp dụng hè phố đoạn qua công trình công cộng: Toà án, Huyện uỷ, UBND, thư viện, kho bạc, trường học…; + Bó vỉa dạng đứng loại 3 (53x18x100cm) áp dụng vị trí bồn hoa, công viên. - Kết cấu móng bó vỉa chung: Đệm vữa XM M100# dày 2cm; Lớp móng BTXM M.150# dày 10cm; Lớp đệm đá dăm dày 8cm. b. Đan rãnh: Vật liệu đan rãnh bằng BTXM Mác ≥300#, kích thước: 6x30x50cm. Dốc dọc đan rãnh theo dốc dọc đường và tạo dốc nước tự chảy về các ga thu nước mặt. Dốc ngang đan rãnh 10% về phía hè. Kết cấu đan rãnh: Đệm vữa XM dày 2cm/ lớp móng BTXM M150# dày trung bình 4cm; Lớp đệm đá dăm dày 8cm. 5.2.12. Thiết kế trồng cây xanh dọc đường: Cây bóng mát cũ không sử dụng (chặt bỏ) và cây còn phù hợp được thu hồi lại. Bố trí sẵn ô trồng cây cho cả đoạn tuyến. Viền bồn xây bó gạch bê tông VXM M75#; Mặt nền bồn cây thấp hơn mặt hè 5cm. Cây trồng cách mép ngoài bó vỉa tối thiểu 0,7m và gần vị trí rãnh dọc. 5.2.13. An toàn giao thông và công trình phụ trợ HT-KT đô thị liên quan: - Hoàn trả lại vạch sơn tại tim đường, gồ giảm tốc; bổ sung vạch phân làn xe cơ giới và xe hỗn hợp phù hợp với thực tế sử dụng; 8 - Bổ sung sơn kẻ vạch đường người đi bộ (kết hợp hạ bó vỉa tạo các lối lên xuống cho người khuyết tật) tại đầu các nút giao..; Bổ sung sơn mũi tên chỉ hướng đi tại các đoạn giáp nối với nút giao; - Tận dụng lại biển báo cũ, di chuyển trồng vào vị trí mới cho phù hợp với quy mô đường, hè cải tạo; thay lại các biển báo cũ bị hư hỏng; bổ sung một số biển báo mới để tăng tính chỉ dẫn giao thông, phù hợp với việc bổ sung đường người đi bộ cắt ngang; - Hệ thống biển báo, sơn kẻ vạch tuân thủ theo đúng Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; - Dọc các tuyến phố nghiên cứu đã có hệ thống cột đèn chiếu sáng đi chung với cột điện hạ thế, sử dụng đèn chiếu sáng kiểu cũ, trước mắt giữ nguyên, chỉ lắp đặt ồng chờ chiếu sáng bằng ống nhựa xoắn HDPE D65/50. 6. Danh sách nhà thầu: - Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hải Dương (Địa chỉ: Số 34, phố Trần Phú, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương); - Nhà thầu thi công xây dựng: Liên danh VMH-Hoàng Dương. + Thành viên đứng đầu liên danh: Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng và thương mại VMH. Địa chỉ: Thôn Xuân Sơn 2, xã An Thắng, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. SĐT: 02253772222; + Thành viên liên danh: Công ty cổ phần xây dựng và PT Hoàng Dương. Địa chỉ: Số 25A Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. SĐT: 02253679666. - Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng: Công ty cổ phần Sơn Thành (Địa chỉ: Số 59, đường Nguyễn Đình Bể, phường Tân Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương). 7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành dự kiến: - Ngày khởi công: 08/12/2022; - Ngày hoàn thành dự kiến: 15/10/2023.><8cm, mặt đường chưa hư hỏng: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 5cm; Lớp bù vênh trên MĐC bằng BTNC 19 dày trung bình 3cm, tưới nhựa
dính bám (TCN 0,5 Kg/m2/Mặt đường cũ);
- Kết cấu mặt đường (KC3): Áp dụng vị trí tăng cường trên MĐC có chiều dài lớp bù vênh H≥8cm: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 7cm; Tưới nhựa thấm bám (TCN 1,0 Kg/m2); Lớp cấp phối đá dăm loại I dày (8-12)cm; Lớp bù vênh trên MĐC bằng CPDD loại I /Mặt đường cũ;
- Kết cấu mặt đường (KC4): Áp dụng vị trí mặt đường cũ hư hỏng, rạn nứt: Lớp mặt BTNC19 (hạt trung) dày 7cm, tưới nhựa thấm bám (TCN 1,0 Kg/m2); Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
b. Kết cấu hè phố (HP):
- Gạch lát mặt hè áp dụng loại gạch giả đá Coric bê tông M300#, dày 5cm;
- Kết cấu mặt hè phố mới (KCHP-1): Lát gạch bê tông M300# giả đá, 30x30cm có hoa văn chìm trên mặt, màu ghi xám dày 5cm; Đệm lớp cát vàng dày 3cm; Móng BTXM M150# dày 8cm/ khuôn nền đất phẳng, đầm chặt;
- Trên mặt hè mới, bố trí lát gạch chỉ dẫn hướng cho người khiếm thị (sử dụng viên gạch màu vàng, trên mặt có gân, rộng 40x40cm để lát thành 01 dải dọc theo hè đường).
5.2.11. Kết cấu bó vỉa, rãnh tam giác:
a. Bó vỉa, hè phố:
- Thiết kế đào bỏ toàn bộ bó vỉa cũ. Thay mới bằng:
+ Bó vỉa dạng vát cường độ cao loại 1 (12,5x30x100cm) áp dụng hè phố đoạn qua nhà dân;
+ Bó vỉa dạng vát cường độ cao loại 2 (12,5x40x60cm) áp dụng hè phố đoạn qua công trình công cộng: Toà án, Huyện uỷ, UBND, thư viện, kho bạc, trường học…;
+ Bó vỉa dạng đứng loại 3 (53x18x100cm) áp dụng vị trí bồn hoa, công viên.
- Kết cấu móng bó vỉa chung: Đệm vữa XM M100# dày 2cm; Lớp móng BTXM M.150# dày 10cm; Lớp đệm đá dăm dày 8cm.
b. Đan rãnh: Vật liệu đan rãnh bằng BTXM Mác ≥300#, kích thước: 6x30x50cm. Dốc dọc đan rãnh theo dốc dọc đường và tạo dốc nước tự chảy về các ga thu nước mặt. Dốc ngang đan rãnh 10% về phía hè. Kết cấu đan rãnh: Đệm vữa XM dày 2cm/ lớp móng BTXM M150# dày trung bình 4cm; Lớp đệm đá dăm dày 8cm.
5.2.12. Thiết kế trồng cây xanh dọc đường:
Cây bóng mát cũ không sử dụng (chặt bỏ) và cây còn phù hợp được thu hồi lại. Bố trí sẵn ô trồng cây cho cả đoạn tuyến. Viền bồn xây bó gạch bê tông VXM M75#; Mặt nền bồn cây thấp hơn mặt hè 5cm. Cây trồng cách mép ngoài bó vỉa tối thiểu 0,7m và gần vị trí rãnh dọc.
5.2.13. An toàn giao thông và công trình phụ trợ HT-KT đô thị liên quan:
- Hoàn trả lại vạch sơn tại tim đường, gồ giảm tốc; bổ sung vạch phân làn xe cơ giới và xe hỗn hợp phù hợp với thực tế sử dụng;
- Bổ sung sơn kẻ vạch đường người đi bộ (kết hợp hạ bó vỉa tạo các lối lên xuống cho người khuyết tật) tại đầu các nút giao..; Bổ sung sơn mũi tên chỉ hướng đi tại các đoạn giáp nối với nút giao;
- Tận dụng lại biển báo cũ, di chuyển trồng vào vị trí mới cho phù hợp với quy mô đường, hè cải tạo; thay lại các biển báo cũ bị hư hỏng; bổ sung một số biển báo mới để tăng tính chỉ dẫn giao thông, phù hợp với việc bổ sung đường người đi bộ cắt ngang;
- Hệ thống biển báo, sơn kẻ vạch tuân thủ theo đúng Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT;
- Dọc các tuyến phố nghiên cứu đã có hệ thống cột đèn chiếu sáng đi chung với cột điện hạ thế, sử dụng đèn chiếu sáng kiểu cũ, trước mắt giữ nguyên, chỉ lắp đặt ồng chờ chiếu sáng bằng ống nhựa xoắn HDPE D65/50.
6. Danh sách nhà thầu:
- Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hải Dương (Địa chỉ: Số 34, phố Trần Phú, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương);
- Nhà thầu thi công xây dựng: Liên danh VMH-Hoàng Dương.
+ Thành viên đứng đầu liên danh: Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng và thương mại VMH. Địa chỉ: Thôn Xuân Sơn 2, xã An Thắng, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. SĐT: 02253772222;
+ Thành viên liên danh: Công ty cổ phần xây dựng và PT Hoàng Dương.
Địa chỉ: Số 25A Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. SĐT: 02253679666.
- Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng: Công ty cổ phần Sơn Thành
(Địa chỉ: Số 59, đường Nguyễn Đình Bể, phường Tân Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành dự kiến:
- Ngày khởi công: 08/12/2022;
- Ngày hoàn thành dự kiến: 15/10/2023.
Đồng chí Nguyễn Xuân Tưởng, Phó chủ tịch UBND huyện phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị
Ban biên tập Trang TTĐT